XEM NHANH
  • Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc
  • Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc
  • Kết luận thủ tục kết hôn với người Trung Quốc
ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Trung Quốc là hàng xóm láng giềng của Việt Nam, nên điều kiện gặp gỡ, giao lưu giữa người Việt và người Trung là vô cùng thuận lợi, dễ dàng. Điều đó lý giải tại sao lại có rất nhiều người Việt lựa chọn người Trung để tiến tới hôn nhân.
Tuy nhiên, có thực tế là hầu hết các bạn kết hôn với người Trung thì đều là lần đầu đăng ký kết hôn. Chính vì vậy, đôi khi các bạn không biết phải bắt đầu từ đâu, đi đâu và chuẩn bị những giấy tờ gì. Thậm chí, nhiều bạn còn chưa một lần sử dụng hộ chiếu để đi nước ngoài. Và vì vậy, băn khoăn, lo lắng và bỡ ngỡ là những điều mà các bạn không thể tránh được khi thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.
Bài viết thủ tục kết hôn với người Trung Quốc sẽ giúp bạn khỏi bỡ ngỡ khi lựa chọn và chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc.
Đồng thời, trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh các cách đăng ký kết hôn với người Trung Quốc để các bạn có thể lựa chọn phương án đăng ký kết hôn cho phù hợp.

1. Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung chính sau:
  • Các cách để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc
  • Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc theo từng cách
  • So sánh các cách đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
  • Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc
Các cách thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc
– Một là, đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
– Hai là, đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
Khi kết hôn với người Trung Quốc cũng sẽ có hai cách tương tự. Chi tiết như sau:
– Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Lựa chọn kết hôn tại cơ quan này sẽ phù hợp trong trong trường hợp cả hai bên nam, nữ đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc không cùng cư trú tại Việt Nam nhưng cặp đôi mong muốn kết hôn tại Việt Nam.
Thủ tục này đòi hỏi người Trung Quốc sẽ chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Sau đó, người Trung sẽ xin visa và nhập cảnh vào Việt Nam. Cuối cùng, cả hai sẽ thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
– Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc
Lựa chọn kết hôn tại cơ quan này phù hợp trong trường hợp mỗi bên cơ quan tại một quốc gia và cặp đôi quyết định sẽ định cư tại Trung Quốc sau khi kết hôn.
Thủ tục này đòi hỏi người Việt cần chuẩn bị các giấy tờ, Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đó. Sau cùng, người Việt xin visa kết hôn S2 tại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam. Cuối cùng, người Việt nhập cảnh vào Trung Quốc và cùng người Trung đi đăng ký kết hôn.
Tới đây, bạn đã biết các cách để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.
Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Nếu thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam, các bạn sẽ thực hiện 02 công việc gồm có:
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
  • Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người Trung Quốc.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
a) Quy định của pháp luật
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn, qua đó tham khảo để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.
b) Thực tiễn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc
Quy định nêu trên là quy định áp dụng cho người nước ngoài nói chung. Tuy nhiên, pháp luật Trung Quốc có những đặc thù riêng. Vì vậy, trong thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm có:
Người Việt Nam cần chuẩn bị
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
Để có được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần tới Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn nơi bạn cư trú và làm theo hướng dẫn của cán bộ ban Tư pháp.
Thông thường, bạn sẽ điền thông tin vào tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nộp lại cán bộ Tư pháp, sau đó họ sẽ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn. Đối với một số trường hợp đặc biệt, cần phải cung cấp thêm các giấy tờ khác để cán bộ Tư pháp đối chiếu. Ví dụ: những cá nhân đã ly hôn thì khi xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần trình bản án/quyết định ly hôn của Tòa án; những người đã có vợ/chồng nhưng vợ/chồng đã mất thì cần trình giấy chứng tử/giấy báo tử…
– Giấy tờ tùy thân của công dân
Chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu. Bạn có thể chứng thực hai loại giấy tờ này hoặc photo và mang theo bản chính khi đi đăng ký kết hôn để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
– Giấy khám sức khỏe y tế chứng minh bạn có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
Giấy tờ này có tên gọi là Giấy khám sức khỏe kết hôn khi đăng ký kết hôn với người Trung Quốc (gọi tắt là giấy khám sức khỏe chuyên khoa tâm thần). Giấy khám sức khỏe này bạn có thể làm tại các cơ sở y tế chuyên khoa tâm thần hoặc tại các cơ sở y tế đa khoa cấp tỉnh trở lên.
– Văn bản của cơ quan đang công tác cho phép kết hôn với người Trung Quốc, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, có dán ảnh thẻ của người Việt và người Trung Quốc.
Người Trung Quốc cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam.
Sau khi được cấp giấy này, các bạn bắt buộc phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại Trung Quốc thì giấy tờ mới có giá trị pháp lý và được sử dụng tại Việt Nam.
– Hộ chiếu và visa nhập cảnh Việt Nam
– Giấy khám sức khỏe tại cơ sở y tế chứng minh có đủ năng lực hành vi dân sự khi đăng ký kết hôn.
Người Trung Quốc có thể khám sức khỏe chuyên khoa tâm thần ở Việt Nam cùng với vợ/chồng sắp cưới của mình. Nếu không tiện khám tại Việt Nam, thì người Trung Quốc khám tại cơ sở y tế của Trung Quốc. Cần đặc biệt chú ý: nếu giấy tờ khám sức khỏe tại Trung Quốc thì bắt buộc phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ này.
Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị hồ sơ kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện
Khi đã có đầy đủ giấy tờ, cặp đôi có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để đăng ký kết hôn.
Tại đây, cả hai sẽ hỗ trợ nhau hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn theo đúng mẫu mà pháp luật quy định, xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ.
Chuyên viên sẽ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác trong hồ sơ mà cặp đôi đã nộp. Và nếu mọi thứ đã chính xác, cặp đôi sẽ nhận được kết quả đăng ký kết hôn. Thông thường, cặp đôi sẽ nhận được kết quả sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc
a) Giấy tờ cần chuẩn bị
Khi kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc thì người Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ sau:
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có dịch thuật công chứng và xác nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy tờ khác để xin visa kết hôn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Trung Quốc
  • Visa nhập cảnh vào Trung Quốc cho mục đích kết hôn
b) Trình tự thực hiện
Cũng giống như khi đăng ký kết hôn tại Việt Nam, cặp đôi sẽ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của Trung Quốc tại Trung Quốc để hoàn thiện tờ khai, xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ.
Cặp đôi sẽ nhận được sổ kết hôn ngay trong ngày nếu hồ sơ đã đầy đủ.
Hiện nay, một số tỉnh của Trung Quốc còn yêu cầu công dân Việt Nam phải tới Sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc xin thêm giấy tờ chứng minh chưa kết hôn tại Trung Quốc bao giờ.
Tới đây, bạn đã biết cách thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc tại Trung Quốc.
So sánh 02 cách thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc
Nếu so sánh hai cách trên thì sẽ thấy rõ:
a) Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam
Ở thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, người Việt không khó khăn trong việc chuẩn bị giấy tờ. Tuy nhiên, người Trung Quốc sẽ phải chuẩn bị nhiều giấy tờ, đi lại giữa Việt Nam và Trung Quốc nhiều lần dẫn đến chi phí đi lại cao.
Ngoài ra, thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành là khoảng 15 ngày làm việc (tương đương với 3 tuần lễ). Thời gian giải quyết quá lâu dẫn đến ảnh hưởng tới công việc của người Trung Quốc bị gián đoạn một thời gian dài.
Ngoài ra, hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò, không được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận cũng là rào cản không nhỏ để cặp đôi kết hôn tại Việt Nam. Khi mà, pháp luật quy định cặp đôi phải có bản sao hộ chiếu của người Trung Quốc. Trong khi đó, cơ quan có thẩm quyền, văn phòng công chức không chứng thực bản sao hộ chiếu có đường lưỡi bò của người Trung.
b) Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc
Đối với cách lựa chọn đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của đất nước Trung Quốc thì người Việt sẽ gặp chút khó khăn khi chuẩn bị giấy tờ.
Tuy nhiên thủ tục kết hôn này lại có khá nhiều ưu điểm. Ưu điểm ở chỗ giấy tờ cần chuẩn bị ít hơn so với đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Ngoài ra thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc khá nhanh chóng. Do đó việc đi lại ít lần dẫn đến chi phí thấp, không làm gián đoạn công việc của đôi lứa.
Thêm vào đó, đa số các bạn lựa chọn sinh sống tại Trung Quốc sau khi kết hôn nên Sổ kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp sẽ có thể sử dụng được ngay để làm các thủ tục khác mà không phải chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự như khi các bạn kết hôn tại Việt Nam.
Tới đây, bạn đã có so sánh giữa các cách để thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.

Ghi chú kết hôn với người Trung Quốc

Nếu như các bạn kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam thì không đặt ra vấn đề phải ghi chú kết hôn. Thế nhưng, nếu đó là kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc thì các bạn lưu ý tới thủ tục ghi chú kết hôn.
Đây là thủ tục cực kỳ quan trọng nhưng hầu hết các bạn bỏ qua. Tới khi gặp những rủi ro trong hôn nhân mới thấy hết ý nghĩa của thủ tục này.
Chi tiết về ghi chú kết hôn với người Trung Quốc, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn ghi chú kết hôn với người Trung Quốc.
Tới đây, bạn đã biết về ghi chú kết hôn, một công việc phải làm sau khi hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc.

Kết luận thủ tục kết hôn với người Trung Quốc

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc.
Hiện nay, thủ tục kết hôn với người Trung Quốc đang được thắt chặt để hạn chế việc buôn bán phụ nữ. Do đó, không ít trường hợp gặp khó khăn trong việc chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn. Đặc biệt với những bạn chỉ quen nhau trong thời gian ngắn mà muốn tiến tới hôn nhân thì sẽ rất khó có thể chứng minh được mối quan hệ, từ đó rất dễ bị trượt visa kết hôn Trung Quốc.
Giải pháp là nếu không am hiểu và không muốn đi lại nhiều lần thì bạn có thể thuê đơn vị uy tín để trợ giúp.
Rất mong các bạn có thể dễ dàng lựa chọn cách thức thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Cảm ơn đã ghé thăm và kính chúc bạn sớm hoàn tất thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.